Đồng chí Nông Đức Mạnh
Họ và tên: Nông Đức Mạnh
Ngày sinh: 11/9/1940
Quê quán: Xã Cường Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc CạnDân tộc: TàyTôn giáo: Không
Ngày vào đảng: 1963
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1958 -1961: Học viên Trường trung cấp nông lâm Trung ương, Hà Nội.1962 - 1963: Công nhân lâm nghiệp, kỹ thuật viên điều tra rừng Ty Lâm nghiệp Bắc Cạn.
1963-1965: Đội phó Đội khai thác gỗ Bạch Thông.1966-1971: Sinh viên Học viện Lâm nghiệp Lêningrát, Liên Xô.
1972-1973: Phó ban Thanh tra, Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.1973-1974: Giám đốc Lâm trường Phú Lương, Bắc Thái.
1974-1976: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.1976-1980: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái kiêm Chủ nhiệm Công ty Xây dựng lâm nghiệp, sau là Trưởng ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.
1980-1983: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
1984-10/1986: Phó Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
11/1986-2/1989: Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái.
12/1986: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VI.3/1989: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.8/1989: Trưởng ban Dân tộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
11/1989: Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội
6/1991: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII.
9/1992: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX.
6/1996: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
9/1997: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X.
1/1998: Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu lại làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Ngày sinh: 11/9/1940
Quê quán: Xã Cường Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc CạnDân tộc: TàyTôn giáo: Không
Ngày vào đảng: 1963
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1958 -1961: Học viên Trường trung cấp nông lâm Trung ương, Hà Nội.1962 - 1963: Công nhân lâm nghiệp, kỹ thuật viên điều tra rừng Ty Lâm nghiệp Bắc Cạn.
1963-1965: Đội phó Đội khai thác gỗ Bạch Thông.1966-1971: Sinh viên Học viện Lâm nghiệp Lêningrát, Liên Xô.
1972-1973: Phó ban Thanh tra, Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.1973-1974: Giám đốc Lâm trường Phú Lương, Bắc Thái.
1974-1976: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.1976-1980: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái kiêm Chủ nhiệm Công ty Xây dựng lâm nghiệp, sau là Trưởng ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.
1980-1983: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
1984-10/1986: Phó Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
11/1986-2/1989: Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái.
12/1986: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VI.3/1989: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.8/1989: Trưởng ban Dân tộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
11/1989: Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội
6/1991: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII.
9/1992: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX.
6/1996: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
9/1997: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X.
1/1998: Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu lại làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Đồng chí Nguyễn Minh Triết
Họ và tên: Nguyễn Minh TriếtTên gọi khác: Sáu Phong, Trần Phong
Ngày sinh: 08/10/1942
Quê quán: Xã Phú An, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Chức vụ:Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, VIII, IX, X.Uỷ viên Bộ Chính trị khoá IX, X.Đại biểu Quốc hội khoá IX, XI.Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngày vào đảng: 30/3/1965Ngày chính thức: 30/3/1966
Trình độ lý luận chính trị: Cử nhânChuyên môn: Cử nhân toán học
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Năm 1960 đến tháng 11/1963: Sinh viên Khoa toán Đại học Tổng hợp Sài Gòn, tham gia phong trào sinh viên, học sinh; vào Chiến khu tham gia cách mạng tại khu Sài Gòn - Gia Định.
Tháng 12/1963 đến năm 1973: Công tác tại Trung ương Đoàn Thanh niên nhân dân cách mạng (Ban Thanh vận Trung ương cục miền Nam); Bí thư Đoàn Thanh niên cơ quan; Thường vụ Đoàn Thanh niên các cơ quan Trung ương cục miền Nam; tham gia công tác chiến trường tại tỉnh Mỹ Tho.
Năm 1974 đến tháng 8/1979: Phó Văn phòng Trung ương Đoàn; Phó ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
Tháng 9/1979 đến tháng 7/1981: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.Tháng 7/1981 đến tháng 12/1987: Trưởng ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn; Trưởng ban Mặt trận Trung ương Đoàn; Bí thư Đảng uỷ cơ quan Trung ương Đoàn tại TP. Hồ Chí Minh; Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn; Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.
Tháng 01/1988 đến tháng 9/1989: Tỉnh uỷ viên tỉnh Sông Bé.
Tháng 10/1989 đến tháng 12/1991: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ tỉnh Sông Bé. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/1991).
Tháng 12/1991 đến tháng 12/1996: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Sông Bé; tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/1996); Đại biểu Quốc hội khoá IX.
Tháng 01/1997 đến tháng 12/1997: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 12/1997 đến tháng 1/2000: Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trưởng ban Dân vận Trung ương.
Tháng 01/2000 đến tháng 6/2006: Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 5/2002 đến tháng 6/2006: Đại biểu Quốc hội khoá XI.Tháng 6/2006:
Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XI được bầu làm Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Ngày sinh: 08/10/1942
Quê quán: Xã Phú An, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương
Chức vụ:Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, VIII, IX, X.Uỷ viên Bộ Chính trị khoá IX, X.Đại biểu Quốc hội khoá IX, XI.Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Ngày vào đảng: 30/3/1965Ngày chính thức: 30/3/1966
Trình độ lý luận chính trị: Cử nhânChuyên môn: Cử nhân toán học
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Năm 1960 đến tháng 11/1963: Sinh viên Khoa toán Đại học Tổng hợp Sài Gòn, tham gia phong trào sinh viên, học sinh; vào Chiến khu tham gia cách mạng tại khu Sài Gòn - Gia Định.
Tháng 12/1963 đến năm 1973: Công tác tại Trung ương Đoàn Thanh niên nhân dân cách mạng (Ban Thanh vận Trung ương cục miền Nam); Bí thư Đoàn Thanh niên cơ quan; Thường vụ Đoàn Thanh niên các cơ quan Trung ương cục miền Nam; tham gia công tác chiến trường tại tỉnh Mỹ Tho.
Năm 1974 đến tháng 8/1979: Phó Văn phòng Trung ương Đoàn; Phó ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
Tháng 9/1979 đến tháng 7/1981: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.Tháng 7/1981 đến tháng 12/1987: Trưởng ban Thanh niên xung phong Trung ương Đoàn; Trưởng ban Mặt trận Trung ương Đoàn; Bí thư Đảng uỷ cơ quan Trung ương Đoàn tại TP. Hồ Chí Minh; Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn; Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch, Tổng Thư ký Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam.
Tháng 01/1988 đến tháng 9/1989: Tỉnh uỷ viên tỉnh Sông Bé.
Tháng 10/1989 đến tháng 12/1991: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh uỷ tỉnh Sông Bé. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/1991).
Tháng 12/1991 đến tháng 12/1996: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ tỉnh Sông Bé; tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (6/1996); Đại biểu Quốc hội khoá IX.
Tháng 01/1997 đến tháng 12/1997: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 12/1997 đến tháng 1/2000: Uỷ viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trưởng ban Dân vận Trung ương.
Tháng 01/2000 đến tháng 6/2006: Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 5/2002 đến tháng 6/2006: Đại biểu Quốc hội khoá XI.Tháng 6/2006:
Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá XI được bầu làm Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Đồng chí Nguyễn Tấn Dũng
Họ và tên: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày sinh: 17/11/1949
Quê quán: Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (dự khuyết), VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI
- Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII
Ngày vào đảng: 10/6/1967
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật
Tóm tắt quá trình công tác:
11/1961- 9/1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, y tá, y sỹ, bổ túc chương trình phẫu thuật ngoại khóa của bác sĩ quân y và đã qua các cấp bậc-chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng thuộc Tỉnh đội Rạch Giá (hiện nay là tỉnh Kiên Giang).
- Học khóa sỹ quan chỉ huy cấp tiểu đoàn-trung đoàn bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ: Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng Ủy Tiểu đoàn) và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng Ủy Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Campuchia. Thiếu tá - Trưởng ban Cán bộ (Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị) thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang.
10/1981 - 12/1994: Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (Hà Nội) và lần lượt qua các chức vụ: Tỉnh ủy viên - Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng Ủy Quân khu 9.
6/1986: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
1/1995-5/1996: Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên – Đảng ủy Công an Trung ương.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
6/1996 - 8/1997: Trưởng ban Kinh tế Trung ương và phụ trách công tác tài chính của Đảng.
9/1997: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa X, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
9/1997 - 6/2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ – Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Tây nguyên; Trưởng ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm; Chủ tịch Hội đồng đặc xá Trung ương và Trưởng ban chỉ đạo một số công tác khác.
5/1998 - 12/1999: Kiêm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bí thư Ban cán sự đảng Ngân hàng Nhà nước.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Đại biểu Quốc hội khóa X, XI.
8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
27/6/2006: Tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XI được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ.
28/7/2006: Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
7/2006 đến nay: Thủ tướng - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quốc gia về Giáo dục; Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; Trưởng ban Chỉ đạo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Trưởng Tiểu ban xây dựng Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011-2020).
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).
7/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu tiếp tục giữ chức Thủ tướng Chính phủ, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngày sinh: 17/11/1949
Quê quán: Thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VI (dự khuyết), VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI
- Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII
Ngày vào đảng: 10/6/1967
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật
Tóm tắt quá trình công tác:
11/1961- 9/1981: Tham gia Quân đội, làm văn thư, liên lạc, cứu thương, y tá, y sỹ, bổ túc chương trình phẫu thuật ngoại khóa của bác sĩ quân y và đã qua các cấp bậc-chức vụ: Tiểu đội bậc trưởng, Trung đội bậc trưởng, Đại đội bậc phó, Đại đội bậc trưởng - Đội trưởng Đội phẫu thuật, Đại đội trưởng và Chính trị viên trưởng Đại đội Quân y (Bí thư Chi bộ Đảng thuộc Tỉnh đội Rạch Giá (hiện nay là tỉnh Kiên Giang).
- Học khóa sỹ quan chỉ huy cấp tiểu đoàn-trung đoàn bộ binh và đảm nhiệm nhiệm vụ: Thượng úy - Chính trị viên trưởng Tiểu đoàn Bộ binh 207 (Bí thư Đảng Ủy Tiểu đoàn) và Đại úy - Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn Bộ binh 152 (Ủy viên Thường vụ Đảng Ủy Trung đoàn) chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam và giúp bạn Campuchia. Thiếu tá - Trưởng ban Cán bộ (Phó Bí thư Đảng ủy Phòng Chính trị) thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Kiên Giang.
10/1981 - 12/1994: Học Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (Hà Nội) và lần lượt qua các chức vụ: Tỉnh ủy viên - Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy Kiên Giang. Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Huyện ủy Hà Tiên. Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Kiên Giang. Phó Bí thư Tỉnh ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang - Bí thư Đảng ủy Quân sự tỉnh, Đảng ủy viên Đảng Ủy Quân khu 9.
6/1986: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng, được bầu ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
1/1995-5/1996: Thứ trưởng Bộ Công an, Đảng ủy viên – Đảng ủy Công an Trung ương.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
6/1996 - 8/1997: Trưởng ban Kinh tế Trung ương và phụ trách công tác tài chính của Đảng.
9/1997: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa X, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
9/1997 - 6/2006: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Bí thư Ban cán sự đảng Chính phủ – Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Chủ tịch Hội đồng Tài chính tiền tệ quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Tây nguyên; Trưởng ban chỉ đạo Tây Nam Bộ; Trưởng ban chỉ đạo Nhà nước về các công trình trọng điểm Quốc gia; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về Đổi mới doanh nghiệp Nhà nước; Trưởng ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tội phạm; Chủ tịch Hội đồng đặc xá Trung ương và Trưởng ban chỉ đạo một số công tác khác.
5/1998 - 12/1999: Kiêm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bí thư Ban cán sự đảng Ngân hàng Nhà nước.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ. Đại biểu Quốc hội khóa X, XI.
8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Phó Thủ tướng Chính phủ.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
27/6/2006: Tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XI được bầu giữ chức Thủ tướng Chính phủ.
28/7/2006: Thủ tướng Chính phủ, Bí thư Ban Cán sự đảng Chính phủ, Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng.
7/2006 đến nay: Thủ tướng - Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Ban cán sự Đảng Chính phủ. Kiêm nhiệm các chức vụ: Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng; Phó Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh; Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quốc gia về Giáo dục; Trưởng ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ; Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng và phát triển công nghiệp quốc phòng; Trưởng ban Chỉ đạo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu; Trưởng Tiểu ban xây dựng Chiến lược Phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2011-2020).
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).
7/2011: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu tiếp tục giữ chức Thủ tướng Chính phủ, nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đồng chí Nguyễn Phú Trọng
Họ và tên: Nguyễn Phú Trọng
Ngày sinh: 14/4/1944
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Tôn giáo: Không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X, XI; tham gia Thường trực Bộ Chính trị (8/1999-4/2001)
- Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
- Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
Ngày vào đảng: 19/12/1967
Ngày chính thức: 19/12/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sỹ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng); Ngữ văn.
Tóm tắt quá trình công tác
1957 - 1963: Học sinh trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.
1963 - 1967: Sinh viên khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội
12/1967 - 7/1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản)
7/1968 - 8/1977: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971), Bí thư Chi đoàn cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).
8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.
9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sỹ (nay là Tiến sỹ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
8/1983 - 2/1989: Phó Trưởng ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985-12/1988), Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988-12/1991).
3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
5/1990 - 7/1991: Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
8/1991 - 8/1996: Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
1/1994 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI.
8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng ban Cán sự đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
12/1997 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X, XI.
2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.
8/1999 - 4/2001: Thường trực Bộ Chính trị.
3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001-8/2006).
1/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
2/2002 đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
6/2006 đến nay: Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.
6/2006 – 7/2011: Chủ tịch Quốc hội.
19/1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí đã được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
Ngày sinh: 14/4/1944
Quê quán: Xã Đông Hội, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Tôn giáo: Không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VIII, IX, X, XI; tham gia Thường trực Bộ Chính trị (8/1999-4/2001)
- Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh
- Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI
Ngày vào đảng: 19/12/1967
Ngày chính thức: 19/12/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Giáo sư, Tiến sỹ Chính trị học (chuyên ngành xây dựng Đảng); Ngữ văn.
Tóm tắt quá trình công tác
1957 - 1963: Học sinh trường phổ thông cấp II, cấp III Nguyễn Gia Thiều, Gia Lâm, Hà Nội.
1963 - 1967: Sinh viên khoa Ngữ văn Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội
12/1967 - 7/1968: Cán bộ Phòng Tư liệu Tạp chí Học tập (nay là Tạp chí Cộng sản)
7/1968 - 8/1977: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản. Đi thực tập ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (1971), Bí thư Chi đoàn cơ quan Tạp chí Cộng sản (1969-1973).
8/1973 - 4/1976: Nghiên cứu sinh Khoa Kinh tế - Chính trị Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc (nay là Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh), Chi ủy viên.
5/1976 - 8/1980: Cán bộ biên tập Ban Xây dựng Đảng, Tạp chí Cộng sản, Phó Bí thư Chi bộ.
9/1980 - 8/1981: Học Nga văn tại Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.
9/1981 - 7/1983: Thực tập sinh và bảo vệ luận án Phó Tiến sỹ (nay là Tiến sỹ) Khoa Xây dựng Đảng thuộc Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô.
8/1983 - 2/1989: Phó Trưởng ban Xây dựng Đảng (10/1983), Trưởng ban Xây dựng Đảng Tạp chí Cộng sản (9/1987); Phó Bí thư Đảng ủy (7/1985-12/1988), Bí thư Đảng ủy cơ quan Tạp chí Cộng sản (12/1988-12/1991).
3/1989 - 4/1990: Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản.
5/1990 - 7/1991: Phó Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
8/1991 - 8/1996: Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản.
1/1994 đến nay: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII, IX, X, XI.
8/1996 - 2/1998: Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, kiêm Trưởng ban Cán sự đại học và trực tiếp phụ trách Ban Tuyên giáo Thành ủy Hà Nội.
12/1997 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VIII, IX, X, XI.
2/1998 - 1/2000: Phụ trách công tác tư tưởng-văn hóa và khoa giáo của Đảng.
8/1999 - 4/2001: Thường trực Bộ Chính trị.
3/1998 - 8/2006: Phó Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương, phụ trách công tác lý luận của Đảng (11/2001-8/2006).
1/2000 - 6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội các khóa XII, XIII, XIV.
2/2002 đến nay: Đại biểu Quốc hội các khóa XI, XII, XIII.
6/2006 đến nay: Bí thư Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và an ninh.
6/2006 – 7/2011: Chủ tịch Quốc hội.
19/1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, đồng chí đã được Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
Đồng chí Trương Tấn Sang
Họ và tên: Trương Tấn Sang
Ngày sinh: 21/01/1949
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, VIII, IX, X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI.
- Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI (từ tháng 5/2006 đến tháng 8/2011).
- Đại biểu Quốc hội khóa IX, X, XI, XIII.
- Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Ngày vào đảng: 20-12-1969
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật)
Tóm tắt quá trình công tác
1966-1968: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.
1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du kích bí mật thị trấn Đức Hòa, Long An.
1971: Bị địch bắt.
1973: Trao trả theo Hiệp định Paris.
1973-1975: Công tác tại Ban T73 thuộc Ủy ban Thống nhất Trung ương.
1975-1979: Công tác ở Liên hiệp công đoàn Gia Định, rồi Ban Khai hoang xây dựng kinh tế mới Thành phố Hồ Chí Minh. Phó ban Khai hoang.
1979-1983: Giám đốc Nông trường Phạm Văn Hai, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành ủy viên dự khuyết.
1983-1986: Thường vụ Thành ủy, Bí thư Huyện ủy Bình Chánh.
1988-1990: Học lớp 2 năm tại Học viện Nguyễn Ái Quốc.
6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
1992: Quyền Chủ tịch, rồi Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
1/2000: Trưởng ban Kinh tế Trung ương.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính tri, Ban Bí thư Trung ương.
5/2006 đến 1/2011: Giữ chức Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI); Thường trực Ban Bí thư.
7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu là Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngày sinh: 21/01/1949
Quê quán: Xã Mỹ Hạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
Dân tộc: Kinh
Tôn giáo: không
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khóa VII, VIII, IX, X, XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII, IX, X, XI.
- Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI (từ tháng 5/2006 đến tháng 8/2011).
- Đại biểu Quốc hội khóa IX, X, XI, XIII.
- Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Ngày vào đảng: 20-12-1969
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân Luật)
Tóm tắt quá trình công tác
1966-1968: Công tác phong trào thanh niên, học sinh sinh viên P.K 2.
1969-1971: Đảng Ủy viên, Bí thư Đoàn thanh niên, phụ trách đội du kích bí mật thị trấn Đức Hòa, Long An.
1971: Bị địch bắt.
1973: Trao trả theo Hiệp định Paris.
1973-1975: Công tác tại Ban T73 thuộc Ủy ban Thống nhất Trung ương.
1975-1979: Công tác ở Liên hiệp công đoàn Gia Định, rồi Ban Khai hoang xây dựng kinh tế mới Thành phố Hồ Chí Minh. Phó ban Khai hoang.
1979-1983: Giám đốc Nông trường Phạm Văn Hai, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành ủy viên dự khuyết.
1983-1986: Thường vụ Thành ủy, Bí thư Huyện ủy Bình Chánh.
1988-1990: Học lớp 2 năm tại Học viện Nguyễn Ái Quốc.
6/1991: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Thường vụ Thành ủy, Giám đốc Sở Nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
1992: Quyền Chủ tịch, rồi Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
1/2000: Trưởng ban Kinh tế Trung ương.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Trưởng Ban Kinh tế Trung ương.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính tri, Ban Bí thư Trung ương.
5/2006 đến 1/2011: Giữ chức Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa X, XI.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI); Thường trực Ban Bí thư.
7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, được bầu là Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đồng chí Nguyễn Sinh Hùng
Họ và tên: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày sinh: 18/01/1946
Quê quán: Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII
- Chủ tịch Quốc hội khóa XIII
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Tiến sỹ kinh tế
Tóm tắt quá trình công tác:
9/1966-12/1970: Sinh viên trường Đại học Tài chính kế toán Hà Nội.
1/1972- 12/1977: Cán bộ Ngân hàng Kiến thiết Trung ương, Bộ Tài chính.
1/1978-9/1982: Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Các Mác- Bungari.
10/1982- 10/1986: Phụ trách phòng Tổng hợp rồi Trưởng phòng Tổng hợp, Phó Vụ trưởng, sau là Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Bộ Tài chính.
10/1986-1/1990: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối Kinh tế Trung ương.
2/1990-9/1992: Cục trưởng Cục Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính.
10/1992-11/1996: Phó Bí thư Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tài chính.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy Cơ quan Bộ Tài chính.
Từ 11/1996-6/2006: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tại Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa X, X
Tại Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị
Từ 7/ 2006 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; đại biểu Quốc hội khóa XII, Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; đại biểu Quốc hội khóa XIII.
Tháng 7/2011, tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, đồng chí đã được bầu là Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Ngày sinh: 18/01/1946
Quê quán: Xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII
- Chủ tịch Quốc hội khóa XIII
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Tiến sỹ kinh tế
Tóm tắt quá trình công tác:
9/1966-12/1970: Sinh viên trường Đại học Tài chính kế toán Hà Nội.
1/1972- 12/1977: Cán bộ Ngân hàng Kiến thiết Trung ương, Bộ Tài chính.
1/1978-9/1982: Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế Các Mác- Bungari.
10/1982- 10/1986: Phụ trách phòng Tổng hợp rồi Trưởng phòng Tổng hợp, Phó Vụ trưởng, sau là Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản, Bộ Tài chính.
10/1986-1/1990: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy cơ quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối Kinh tế Trung ương.
2/1990-9/1992: Cục trưởng Cục Kho bạc Nhà nước, Bộ Tài chính.
10/1992-11/1996: Phó Bí thư Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Tài chính.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy Cơ quan Bộ Tài chính.
Từ 11/1996-6/2006: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Tại Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; Đại biểu Quốc hội khóa X, X
Tại Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị
Từ 7/ 2006 đến nay: Ủy viên Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ; Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Chính phủ; đại biểu Quốc hội khóa XII, Trưởng ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ.
Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; đại biểu Quốc hội khóa XIII.
Tháng 7/2011, tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, đồng chí đã được bầu là Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đồng chí Lê Hồng Anh
Họ và tên: Lê Hồng Anh
Tên gọi khác: Út Anh
Ngày sinh: 12/11/1949
Quê quán: Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
Ngày vào đảng: 2-3-1968
Trình lý luận chính trị: Cử nhân
Trình độ học vấn: Đại học Luật
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khoá IX, X, XI
- Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, XI
- Thường trực Ban Bí thư khóa XI
- Đại tướng
Tên gọi khác: Út Anh
Ngày sinh: 12/11/1949
Quê quán: Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
Ngày vào đảng: 2-3-1968
Trình lý luận chính trị: Cử nhân
Trình độ học vấn: Đại học Luật
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khoá IX, X, XI
- Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, XI
- Thường trực Ban Bí thư khóa XI
- Đại tướng
Đồng chí Lê Thanh Hải
Họ và tên: Lê Thanh Hải
Ngày sinh: 20/2/1950
Quê quán: Xã Điều Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày vào đảng: 17/4/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân kinh tế, Cử nhân văn chương)
Tóm tắt quá trình công tác
1966: Tham gia cách mạng.
- Chủ tịch, Bí thư xã, Bí thư Quận đoàn Tân Bình, Phó Bí thư Đảng ủy cấp trên cơ sở kiêm Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư Quận ủy quận 5, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Kế hoạch-đầu tư.
1999: Ủy viên Thường vụ Thành uỷ, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
7/2001: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố khóa VI.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
28/6/2006: Giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
10/2010: Tại Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ VIII được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).
Ngày sinh: 20/2/1950
Quê quán: Xã Điều Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày vào đảng: 17/4/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học (Cử nhân kinh tế, Cử nhân văn chương)
Tóm tắt quá trình công tác
1966: Tham gia cách mạng.
- Chủ tịch, Bí thư xã, Bí thư Quận đoàn Tân Bình, Phó Bí thư Đảng ủy cấp trên cơ sở kiêm Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong Thành phố Hồ Chí Minh, Bí thư Quận ủy quận 5, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Sở Kế hoạch-đầu tư.
1999: Ủy viên Thường vụ Thành uỷ, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
7/2001: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh. Đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố khóa VI.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
28/6/2006: Giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
10/2010: Tại Đại hội Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ VIII được bầu giữ chức Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).
Đồng chí Tô Huy Rứa
Họ và tên: Tô Huy Rứa
Ngày sinh: 04/06/1947
Quê quán: Xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khoá VIII, XI, X; XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Ngày vào đảng: 06/02/1967
Ngày chính thức: 06/02/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sỹ Triết học
Tóm tắt quá trình công tác
6/1965: Tham gia thanh niên xung phong chống Mỹ cứu nước.
Đầu những năm 1970 học viên trường Tuyên huấn Trung ương chuyên ngành triết học. Sau tốt nghiệp, làm trợ giảng Khoa Triết học. Trong giai đoạn này đồng chí đã đỗ tốt nghiệp xuất sắc cử nhân toán Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Đầu những năm 1980 làm nghiên cứu sinh, chuyên ngành triết học tại Viện hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô, đỗ tiến sỹ.
Năm 1990, được bầu giữ chức Giám đốc Trường Tuyên huấn Trung ương (sau là Đại học Tuyên giáo, Phân viện Báo chí Tuyên truyền, nay là Học viện Báo chí và Tuyên truyền – Học viện Chính trị-Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh).
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Từ 2-2000 đến 3-2003, được Bộ Chính trị bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4-2001), đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
Năm 2003, được Trung ương điều động trở lại làm Phó Giám đốc Thường trực Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Từ tháng 11-2004 đến tháng 4-2006, được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Trung tâm Học viện, Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan về công tác tư tưởng Trung ương.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban bí thư Trung ương Đảng và được phân công làm Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.
5/2006: Trưởng ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương và sau đó là Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.
Tại cuộc bầu cử Quốc hội khóa XII, đồng chí được bầu làm đại biểu Quốc hội.
1/2009: Tại Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.
2/2011: Được Bộ Chính trị phân công làm Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Ngày sinh: 04/06/1947
Quê quán: Xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khoá VIII, XI, X; XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Ngày vào đảng: 06/02/1967
Ngày chính thức: 06/02/1968
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sỹ Triết học
Tóm tắt quá trình công tác
6/1965: Tham gia thanh niên xung phong chống Mỹ cứu nước.
Đầu những năm 1970 học viên trường Tuyên huấn Trung ương chuyên ngành triết học. Sau tốt nghiệp, làm trợ giảng Khoa Triết học. Trong giai đoạn này đồng chí đã đỗ tốt nghiệp xuất sắc cử nhân toán Đại học Tổng hợp Hà Nội.
Đầu những năm 1980 làm nghiên cứu sinh, chuyên ngành triết học tại Viện hàn lâm Khoa học xã hội Liên Xô, đỗ tiến sỹ.
Năm 1990, được bầu giữ chức Giám đốc Trường Tuyên huấn Trung ương (sau là Đại học Tuyên giáo, Phân viện Báo chí Tuyên truyền, nay là Học viện Báo chí và Tuyên truyền – Học viện Chính trị-Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh).
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hànhTrung ương Đảng, Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Từ 2-2000 đến 3-2003, được Bộ Chính trị bổ nhiệm làm Bí thư Thành ủy Hải Phòng. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (tháng 4-2001), đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng.
Năm 2003, được Trung ương điều động trở lại làm Phó Giám đốc Thường trực Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Từ tháng 11-2004 đến tháng 4-2006, được bổ nhiệm làm Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bí thư Đảng ủy Trung tâm Học viện, Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan về công tác tư tưởng Trung ương.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban bí thư Trung ương Đảng và được phân công làm Chủ tịch Hội đồng Lý luận Trung ương.
5/2006: Trưởng ban Tư tưởng-Văn hóa Trung ương và sau đó là Trưởng ban Tuyên giáo Trung ương.
Tại cuộc bầu cử Quốc hội khóa XII, đồng chí được bầu làm đại biểu Quốc hội.
1/2009: Tại Hội nghị lần thứ chín Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) đồng chí được bầu vào Bộ Chính trị.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.
2/2011: Được Bộ Chính trị phân công làm Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
Đồng chí Phạm Quang Nghị
Họ và tên: Phạm Quang Nghị
Ngày sinh: 2/9/1949
Quê quán: Xã Định Tân, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Bí thư Thành ủy Hà Nội.
Ngày vào đảng: 28/11/1973
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Tiến sỹ Triết học
Tóm tắt quá trình công tác
1967-1970: Sinh viên Đại học Tổng hợp Hà Nội (khoa Lịch sử).
1970-1975: Cán bộ nghiên cứu Ban Tuyên huấn Trung ương Cục.
1975-1978: Học trường Nguyễn Ái Quốc (chuyên ban Triết học).
1978-11/1997: Phó Giám đốc, Giám đốc Trung tâm Thông tin công tác tư tưởng, Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương, Bí thư Đảng ủy khối Công tác tư tưởng.
1981-1985: Nghiên cứu sinh tại Liên Xô (cũ). Phó Tiến sỹ Triết học.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương giao nhiệm vụ Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương.
12/1997: Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/2001: Tại kỳ họp thứ chín Quốc hội khóa X phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; Bí thư Ban cán sự.
8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin.
4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.
28/6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội.
29/7/2006: Thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.
10/2010: Tại Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XV được bầu lại giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội.
1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
Đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII.
Ngày sinh: 2/9/1949
Quê quán: Xã Định Tân, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI
- Bí thư Thành ủy Hà Nội.
Ngày vào đảng: 28/11/1973
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Tiến sỹ Triết học
Tóm tắt quá trình công tác
1967-1970: Sinh viên Đại học Tổng hợp Hà Nội (khoa Lịch sử).
1970-1975: Cán bộ nghiên cứu Ban Tuyên huấn Trung ương Cục.
1975-1978: Học trường Nguyễn Ái Quốc (chuyên ban Triết học).
1978-11/1997: Phó Giám đốc, Giám đốc Trung tâm Thông tin công tác tư tưởng, Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương, Bí thư Đảng ủy khối Công tác tư tưởng.
1981-1985: Nghiên cứu sinh tại Liên Xô (cũ). Phó Tiến sỹ Triết học.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương giao nhiệm vụ Phó Trưởng ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương.
12/1997: Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/2001: Tại kỳ họp thứ chín Quốc hội khóa X phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin; Bí thư Ban cán sự.
8/2002: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XI, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức Bộ trưởng Bộ Văn hóa-Thông tin.
4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và được Bộ Chính trị phân công tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng.
28/6/2006: Bí thư Thành ủy Hà Nội.
29/7/2006: Thôi không tham gia Ban Bí thư Trung ương Đảng nhiệm kỳ 2006-2010.
10/2010: Tại Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XV được bầu lại giữ chức vụ Bí thư Thành ủy Hà Nội.
1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
Đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII.
Đồng chí Phùng Quang Thanh
Họ và tên: Phùng Quang Thanh
Ngày sinh: 2/2/1949
Quê quán: Xã Thạch Đà, huyện Mê Linh, Hà Nội
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa IX, X; XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học Quân sự
Tóm tắt quá trình công tác
7/1967: Tham gia cách mạng.
1997: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
1998: Thăng quân hàm Trung tướng.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
25/6/2003: Thăng cấp quân hàm Thượng tướng.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
28/6/2006: Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
7/2007: Thăng quân hàm Đại tướng.
2/8/2007: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XII, được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).
Ngày sinh: 2/2/1949
Quê quán: Xã Thạch Đà, huyện Mê Linh, Hà Nội
Dân tộc: Kinh
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa IX, X; XI.
- Ủy viên Bộ Chính trị; Đại tướng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Đại học Quân sự
Tóm tắt quá trình công tác
7/1967: Tham gia cách mạng.
1997: Thiếu tướng, Tư lệnh Quân khu 1.
1998: Thăng quân hàm Trung tướng.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
25/6/2003: Thăng cấp quân hàm Thượng tướng.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng.
28/6/2006: Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XI được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
7/2007: Thăng quân hàm Đại tướng.
2/8/2007: Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XII, được Quốc hội phê chuẩn bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII.
1/2011: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (khóa XI).
Đồng chí Nguyễn Văn Chi
Họ và tên: Nguyễn Văn ChiTên gọi khác: Phước Trạch
Ngày sinh: 28/7/1945
Quê quán: Xã Hoà Tiến, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Uỷ viên BCH TW Đảng các khoá VI, VII, VIII, IX, X.Uỷ viên Bộ Chính trị khoá X.Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, X.Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng
Ngày vào đảng: 14/06/1965Ngày chính thức: 14/06/4966
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1954-1964: Học sinh phổ thông, vừa làm cơ sở hợp pháp, làm giao liên bí mật cho Huyện uỷ Hoà Vang
10/1964: Thoát ly tham gia cách mạng, làm văn thư tại Huyện uỷ Hoà Vang
1965-1969:Uỷ viên Ban Kinh tế huyện Hoà Vang, Phó ban Kinh tài II Hoà Vang; Phó Ban Tổ chức Đảng uỷ khu II Hoà Vang. Thường vụ Đảng uỷ khu II, Trưởng Ban Tổ chức khu II Hoà Vang
3-1971- 3-1973: Phó Bí thư Đảng uỷ khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên Quảng Đà, Bí thư khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên, Chánh văn phòng Tỉnh uỷ Quảng Đà.
4-1974 - 4-1976: Học viên Trường Đảng Cao cấp Nguyễn Ái Quốc05-1976: Phó Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
10-1976 – 7-1979: Chủ tịch UBND huyện, Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
07-1979 – 10-1982: Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng.
07-1983 – 10-1984: Đặc phái viên của Tỉnh uỷ, theo dõi phân phối lưu thông
10-1984 – 6-1986: Phó bí thư Thành uỷ Đà Nẵng
12-1986: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VI, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng07-1991: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng
04-1994 – 04-1995: Phái viên của Đảng- Chính phủ tại Miền Trung và Tây Nguyên
05-1995: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, Phó trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW.
07-2000 - 2002: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá IX, Trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW
Từ 2002: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng.
Ngày sinh: 28/7/1945
Quê quán: Xã Hoà Tiến, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Uỷ viên BCH TW Đảng các khoá VI, VII, VIII, IX, X.Uỷ viên Bộ Chính trị khoá X.Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, X.Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng
Ngày vào đảng: 14/06/1965Ngày chính thức: 14/06/4966
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1954-1964: Học sinh phổ thông, vừa làm cơ sở hợp pháp, làm giao liên bí mật cho Huyện uỷ Hoà Vang
10/1964: Thoát ly tham gia cách mạng, làm văn thư tại Huyện uỷ Hoà Vang
1965-1969:Uỷ viên Ban Kinh tế huyện Hoà Vang, Phó ban Kinh tài II Hoà Vang; Phó Ban Tổ chức Đảng uỷ khu II Hoà Vang. Thường vụ Đảng uỷ khu II, Trưởng Ban Tổ chức khu II Hoà Vang
3-1971- 3-1973: Phó Bí thư Đảng uỷ khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên Quảng Đà, Bí thư khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên, Chánh văn phòng Tỉnh uỷ Quảng Đà.
4-1974 - 4-1976: Học viên Trường Đảng Cao cấp Nguyễn Ái Quốc05-1976: Phó Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
10-1976 – 7-1979: Chủ tịch UBND huyện, Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
07-1979 – 10-1982: Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng.
07-1983 – 10-1984: Đặc phái viên của Tỉnh uỷ, theo dõi phân phối lưu thông
10-1984 – 6-1986: Phó bí thư Thành uỷ Đà Nẵng
12-1986: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VI, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng07-1991: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng
04-1994 – 04-1995: Phái viên của Đảng- Chính phủ tại Miền Trung và Tây Nguyên
05-1995: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, Phó trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW.
07-2000 - 2002: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá IX, Trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW
Từ 2002: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng.
Đồng chí Hồ Đức Việt
Họ và tên: Hồ Đức Việt
Ngày sinh: 13/8/1947
Quê quán: Xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Trung ương Đảng khoá VII, VIII, IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khoá X.Bí thư Trung ương Đảng khóa XĐại biểu Quốc hội khoá IX, X, XI.
Ngày vào đảng: 19/10/1967Ngày chính thức: 19/10/1968
Chuyên môn: Xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1965-1974: Sinh viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành toán - lý tại Tiệp Khắc, Bí thư chi bộ, Phó bí thư Thành đoàn lưu học sinh Pra-ha, Tiệp Khắc.
1975-1979: Cán bộ giảng dạy Khoa Toán - cơ, Bí thư Liên chi đoàn, Phó bí thư Đoàn trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
1979-1980: Phó Chủ nhiệm Khoa Toán – cơ, Đại học Tổng hợp Hà Nội.
1980-1981: Phó Bí thư Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội.
1981-1982: Thực tập sinh tại Pháp, Trưởng đoàn lưu học sinh vùng Paris.
1983-1984: Phó Bí thư thường trực Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Thành đoàn, Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh khoá IV.
1985-1987: Trưởng ban Trường học, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1988-9/1992: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn khoá V, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối cơ quan Dân vận Trung ương.
10/1992-5/1996: Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khoá VI kiêm Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.Đại biểu Quốc hội khóa IX, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hoá, giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội khoá IX.Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam; Giám đốc Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam.Tại Hội nghị giữa nhiệm kỳ khoá VII của Đảng (1/1994) được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/1996-6/1998: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; từ tháng 7/1996 được bầu làm Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Ninh, Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh Quảng Ninh, Đảng uỷ viên Đảng uỷ Quân sự Quân khu III. Đại biểu Quốc hội khóa X.
7/1998-9/1999: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
10/1999-10/2002: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Thái Nguyên, Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh Thái Nguyên; Đảng uỷ viên Đảng uỷ Quân sự Quân khu I.Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (4/2001). Đại biểu Quốc hội khoá XI (5/2002).
7/2002: Uỷ viên Trung ương Đảng, Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học - Công nghệ và môi trường của Quốc hội khoá XI.
4/2006: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
5/2006: Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng.
8/2006: được bầu vào Ban Bí thư Trung ương.
1/10/2011: Nghỉ hưu theo chế độ.Các danh hiệu được nhận: Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Ba, Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác.
Ngày sinh: 13/8/1947
Quê quán: Xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Trung ương Đảng khoá VII, VIII, IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khoá X.Bí thư Trung ương Đảng khóa XĐại biểu Quốc hội khoá IX, X, XI.
Ngày vào đảng: 19/10/1967Ngày chính thức: 19/10/1968
Chuyên môn: Xã Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1965-1974: Sinh viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành toán - lý tại Tiệp Khắc, Bí thư chi bộ, Phó bí thư Thành đoàn lưu học sinh Pra-ha, Tiệp Khắc.
1975-1979: Cán bộ giảng dạy Khoa Toán - cơ, Bí thư Liên chi đoàn, Phó bí thư Đoàn trường Đại học Tổng hợp Hà Nội.
1979-1980: Phó Chủ nhiệm Khoa Toán – cơ, Đại học Tổng hợp Hà Nội.
1980-1981: Phó Bí thư Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội.
1981-1982: Thực tập sinh tại Pháp, Trưởng đoàn lưu học sinh vùng Paris.
1983-1984: Phó Bí thư thường trực Thành đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Thành đoàn, Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh khoá IV.
1985-1987: Trưởng ban Trường học, Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
1988-9/1992: Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bí thư Thường trực Trung ương Đoàn khoá V, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối cơ quan Dân vận Trung ương.
10/1992-5/1996: Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khoá VI kiêm Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam.Đại biểu Quốc hội khóa IX, Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Văn hoá, giáo dục thanh niên, thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội khoá IX.Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Chủ tịch Hội Sinh viên Việt Nam; Giám đốc Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam.Tại Hội nghị giữa nhiệm kỳ khoá VII của Đảng (1/1994) được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
6/1996-6/1998: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; từ tháng 7/1996 được bầu làm Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Ninh, Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh Quảng Ninh, Đảng uỷ viên Đảng uỷ Quân sự Quân khu III. Đại biểu Quốc hội khóa X.
7/1998-9/1999: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
10/1999-10/2002: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ Thái Nguyên, Bí thư Đảng uỷ Quân sự tỉnh Thái Nguyên; Đảng uỷ viên Đảng uỷ Quân sự Quân khu I.Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu lại vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng (4/2001). Đại biểu Quốc hội khoá XI (5/2002).
7/2002: Uỷ viên Trung ương Đảng, Uỷ viên Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học - Công nghệ và môi trường của Quốc hội khoá XI.
4/2006: Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng, đồng chí tiếp tục được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng; được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị.
5/2006: Trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng.
8/2006: được bầu vào Ban Bí thư Trung ương.
1/10/2011: Nghỉ hưu theo chế độ.Các danh hiệu được nhận: Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Ba, Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác.
Đồng chí Phạm Gia Khiêm
Họ và tên: Phạm Gia Khiêm
Ngày sinh: 06/8/1944
Quê quán: Xã Đức Thắng, Huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa: VIII, IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khóa X.Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.Đại biểu Quốc hội các khóa X, XI, XII
Ngày vào đảng: 11/9/1978Ngày chính thức: 11/9/1979
Trình lý luận chính trị: cao cấpTrình độ học vấn: Tiến sỹ luyện kim
Ngày sinh: 06/8/1944
Quê quán: Xã Đức Thắng, Huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa: VIII, IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khóa X.Phó Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; Ủy viên Hội đồng Quốc phòng và An ninh.Đại biểu Quốc hội các khóa X, XI, XII
Ngày vào đảng: 11/9/1978Ngày chính thức: 11/9/1979
Trình lý luận chính trị: cao cấpTrình độ học vấn: Tiến sỹ luyện kim
Đồng chí Trương Vĩnh Trọng
Họ và tên: Trương Vĩnh TrọngTên gọi khác: Hai Nghĩa
Ngày sinh: 11/11/1942
Quê quán: Xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng các khóa VIII, IX, X.Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khóa X.Phó Thủ tướng Chính phủ.Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI.
Ngày vào đảng: 25/10/1964Ngày chính thức: 25/10/1965
Trình lý luận chính trị: Cao cấpTrình độ học vấn: Đại học văn - luật, Quản lý kinh tế xây dựng đảng
Ngày sinh: 11/11/1942
Quê quán: Xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng các khóa VIII, IX, X.Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khóa X.Phó Thủ tướng Chính phủ.Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI.
Ngày vào đảng: 25/10/1964Ngày chính thức: 25/10/1965
Trình lý luận chính trị: Cao cấpTrình độ học vấn: Đại học văn - luật, Quản lý kinh tế xây dựng đảng
(Vietnam+)