Chiều 21/10, tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khoá XV, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn, Quốc hội khóa XV đã bầu Đại tướng Lương Cường - Thường trực Ban Bí thư, làm Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Theo trình tự thủ tục quy định, tại kỳ họp, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã trình Quốc hội danh sách để Quốc hội bầu Chủ tịch nước đối với Đại tướng Lương Cường.
Vào 16h30 phút, Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Thanh trình bày Dự thảo Nghị quyết bầu Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021-2026 với Đại tướng Lương Cường.
Dự thảo Nghị quyết nêu rõ căn cứ Hiến pháp, các quy định của pháp luật, biên bản kiểm phiếu, Quốc hội quyết nghị: Ông Lương Cường, Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư khóa XIII, đại biểu Quốc hội khóa XV giữ chức Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021-2026.
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn điều hành biểu quyết thông qua Nghị quyết bầu chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bằng hệ thống điện tử.
Kết quả biểu quyết: Đã có 440/440 đại biểu tham gia biểu quyết tán thành, chiếm 91,67% tổng số đại biểu Quốc hội.
Sau khi được bầu, tân Chủ tịch nước đã tuyên thệ nhậm chức theo quy định.
"Dưới cờ đỏ sao vàng thiêng liêng của Tổ quốc, trước Quốc hội và đồng bào, cử tri cả nước, tôi Lương Cường - Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xin tuyên thệ: Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với nhân dân, với Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, nỗ lực phấn đấu, hoàn thành tốt nhiệm vụ được Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó", Chủ tịch nước Lương Cường tuyên thệ.
Sau Lễ tuyên thệ, Chủ tịch nước Lương Cường có bài phát biểu trước Quốc hội.
Tiểu sử Chủ tịch nước Lương Cường:
Họ và tên: Lương Cường
- Ngày, tháng, năm sinh: 15/8/1957
- Quê quán: Phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Chuyên môn, nghiệp vụ: Cử nhân Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
- Lý luận chính trị: Cao cấp
- Ngày vào Đảng: 7/1978
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian | Chức vụ/chức danh, đơn vị công tác |
02/1975 | Tham gia Quân đội. |
05/2003 - 03/2006 | Phó Tư lệnh về Chính trị, Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 2; Thiếu tướng (02/2006). |
04/2006 - 12/2007 | Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Quân đoàn 2; Thiếu tướng. |
01/2008 - 05/2011 | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI (01/2011), Chính ủy, Bí thư Đảng ủy Quân khu 3; Trung tướng (8/2009). |
06/2011 - 12/2015 | Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Bí thư Đảng ủy Cơ quan Tổng cục Chính trị; Thượng tướng (12/2014). |
01/2016 - 04/2016 | Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Thượng tướng. |
05/2016 - 12/2020 | Bí thư Trung ương Đảng khóa XII, Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương; Đại tướng (01/2019); Ủy viên Ban chỉ đạo TW về Phòng, chống tham nhũng; Ủy viên Tiểu ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương. |
01/2021 - 4/2024 | Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII; Ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương; Đại biểu Quốc hội khóa XV; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương; Nâng lương Đại tướng (01/2023); Ủy viên Ban chỉ đạo TW về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Ủy viên Tiểu ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương. |
5/2024 - đến nay | Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII; Thường trực Ban Bí thư Khóa XIII; Đại biểu Quốc hội khóa XV; Phó Trưởng ban chỉ đạo TW về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực |
Từ ngày 21/10/2024 | Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhiệm kỳ 2021-2026. |
* Là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII, XIII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XII; Ủy viên Bộ Chính trị khóa XIII; Thường trực Ban Bí thư khóa XIII.