Ngày sinh: 11/9/1940
Quê quán: Xã Cường Lợi, huyện Na Rì, tỉnh Bắc CạnDân tộc: TàyTôn giáo: Không
Ngày vào đảng: 1963
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1958 -1961: Học viên Trường trung cấp nông lâm Trung ương, Hà Nội.1962 - 1963: Công nhân lâm nghiệp, kỹ thuật viên điều tra rừng Ty Lâm nghiệp Bắc Cạn.
1963-1965: Đội phó Đội khai thác gỗ Bạch Thông.1966-1971: Sinh viên Học viện Lâm nghiệp Lêningrát, Liên Xô.
1972-1973: Phó ban Thanh tra, Ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.1973-1974: Giám đốc Lâm trường Phú Lương, Bắc Thái.
1974-1976: Học viên Trường Đảng cao cấp Nguyễn Ái Quốc.1976-1980: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái kiêm Chủ nhiệm Công ty Xây dựng lâm nghiệp, sau là Trưởng ty Lâm nghiệp tỉnh Bắc Thái.
1980-1983: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
1984-10/1986: Phó Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Bắc Thái.
11/1986-2/1989: Bí thư Ban Chấp hành Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Bắc Thái.
12/1986: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VI.3/1989: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.8/1989: Trưởng ban Dân tộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
11/1989: Đại biểu Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VIII, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc Quốc hội
6/1991: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VII.
9/1992: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX.
6/1996: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
9/1997: Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X.
1/1998: Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa VIII.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
4/2006: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam, được bầu lại làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
Ngày sinh 1/10/1937 tại Mỹ Tân, ngoại thành Nam Định, tỉnh Nam Định.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1954–1960: Công nhân điện Nhà máy Điện Hà Nội. Phó bí thư Đoàn thanh niên Lao động Nhà máy Điện Hà Nội.
1961–1967: Đi học thoát ly 2 năm trong nước, 5 năm tại Liên Xô, Chi ủy viên Chi bộ lưu học sinh thành phố.
1967–1969: Về nước công tác ở Công trường 8438 thuộc Công ty Điện lực Hà Nội.
1970–1972: Công tác ở Sở Điện III (Nam Định). Bí thư chi bộ. Đảng ủy viên, Trưởng ban Tuyên huấn Đảng ủy.
1972–1973: Phó giám đốc kỹ thuật Công ty Điện Nam Hà, tỉnh Ủy viên dự khuyết.
1974–1976: Đi học trường Nguyễn Ái Quốc Trung ương khóa 7, chương trình lý luận cao cấp, Thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Tuyên huấn.
8/1976–1980: Thường vụ Tỉnh ủy, Phó chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam Ninh, phụ trách công nghiệp, sau làm Bí thư Thành ủy Nam Định.
Tháng 11/1980: Phó bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam Ninh.
Tháng 4/1981: Được bầu đại biểu Quốc hội khoá VII, Ủy viên Ủy ban Kinh tế kế hoạch và Ngân sách của Quốc hội.Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982): Được bầu ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam Ninh.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986): Được bầu Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Bí thư Tỉnh ủy Hà Nam Ninh.
Tháng 9/1987 làm Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương Đảng. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (6/1991) được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành TƯ Đảng, Phó trưởng ban Tổ chức Trung ương.
7/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII được bầu vào Ban Chấp hành TƯ, Ủy viên Bộ Chính trị, Trưởng ban Tổ chức Trung ương.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, được bầu vào Ban Chấp hành TƯ, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và Ban Bí thư Trung ương Đảng.
Tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khoá X, được Quốc hội bầu làm Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCNVN.
Tên gọi khác: Út Anh
Ngày sinh: 12/11/1949
Quê quán: Xã Vĩnh Bình Bắc, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
Ngày vào đảng: 2-3-1968
Trình lý luận chính trị: Cử nhân
Trình độ học vấn: Đại học Luật
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị khoá IX, X, XI
- Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, XI
- Thường trực Ban Bí thư khóa XI
- Đại tướng
Ngày sinh: 11/11/1942
Quê quán: Xã Bình Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng các khóa VIII, IX, X.Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X.Ủy viên Bộ Chính trị khóa X.Phó Thủ tướng Chính phủ.Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI.
Ngày vào đảng: 25/10/1964Ngày chính thức: 25/10/1965
Trình lý luận chính trị: Cao cấpTrình độ học vấn: Đại học văn - luật, Quản lý kinh tế xây dựng đảng
Ngày sinh: 25/ 12 / 1945
Quê quán: xã Phong Mỹ, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, IX, XBí thư Trung ương Đảng khoá IX, XĐại biểu Quốc hội khóa XI.Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam
Ngày vào đảng: 23/9/1965Ngày chính thức: 23/9/1966
Chuyên môn: Cử nhân khoa học Quân sự
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Tháng 5/1963 - 12/1970: Gia nhập Quân đội nhân dân ViệtNam. Trưởng thành từ chiến sĩ, tiểu đội trưởng, trung đội phó, trung đội trưởng, đại đội phó, chính trị viên đại đội, Chính trị viên tiểu đoàn, trung đoàn, sư đoàn. Quân hàm được thăng dần đến đại uý.
Tháng 12/1970 - 6/1971: Đại úy, học viên Trường Trung cấp Quân chính Bộ chỉ huy B2, Bổ túc cấp trung đoàn.
Tháng 6/1971 - 12/1977: Trung tá, Phó Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Chính trị, Chính ủy Trung đoàn 1, Sư đoàn 9.
Tháng 12/1977 - 8/1980: Thượng tá, học viên Học viện Quân sự cao cấp (nay là Học viện Quốc phòng).
Tháng 8/1980 - 4/1984: Đại tá, Sư đoàn phó, Tham mưu trưởng Sư đoàn 9, Quân đoàn 4.
Tháng 4/1984 - 6/1986: Đại tá, học viên trường Đại học Ngoại ngữ quân sự Bộ Quốc phòng.
Tháng 6/1986 - 2/1988: Phó Bí thư Đảng ủy, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 9, Quân đoàn 4.
Tháng 02/1988 - 8/1990: Đại tá, học viên Học viện Frunde (Liên Xô); Thiếu tướng, Phó Tư lệnh thứ nhất Quân đoàn 4, học viên Lý luận Chính trị cao cấp Học viện Chính trị Quân sự.
Tháng 9/1990 - 12/1997: Thiếu tướng, Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân khu 7, Tư lệnh Quân đoàn 4, Tư lệnh Quân khu 7. Đại hội Đảng lần thứ VIII được bầu vào Ban Chấp hành Trungương, Ủy viên Đảng ủy Quân sự Trung ương.
Tháng 01/1998 - 8/1998: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Đảng ủy Quân sự Trung ương, Trung tướng Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tháng 9/1998 - 5/2001: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Thuờng vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam.
Tháng 6/2001 đến nay: Đại hội Đảng lần thứ IX, lần thứ X được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương, Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng; Thượng tướng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương, Đại tướng (từ tháng 7/2007), Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam.Đại biểu Quốc hội khóa XI.
Ngày sinh: 10/2/1954
Quê quán: Phường Chiềng An, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
Dân tộc: Thái
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Khoá VII, IX, X, XI
- Ủy viên Bộ Chính trị Khóa XI
- Bí thư Trung ương Đảng khóa IX, X
- Phó Chủ tịch Quốc hội Khóa XII, XIII
Ngày vào đảng: 20/11/1981
Trình lý luận chính trị: Cao cấp
Trình độ học vấn: Cử nhân Luật
Tóm tắt quá trình công tác
6/1965: Tham gia cách mạng.
1991-1996: Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
6/1996: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La.
9/1997: Phó Chủ nhiệm kiêm nhiệm Hội đồng Dân tộc của Quốc hội.
1/2001: Tại Đại hội lần thứ XI Đảng bộ Sơn La, được bầu làm Bí thư Tỉnh ủy.
4/2001: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được phân công làm Bí thư Trung ương Đảng.
5/2002: Đại biểu Quốc hội khóa XI.
9/2002: Trưởng Ban Dân vận Trung ương.
4/2006: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Bí thư Trung ương Đảng.
23/7/2007: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XII được bầu giữ chức Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1/2011: Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị (Khóa XI).
23/7/2011: Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XIII, tiếp tục được bầu là Phó Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII.
Ngày sinh: 28/7/1945
Quê quán: Xã Hoà Tiến, huyện Hòa Vang, TP Đà Nẵng
Dân tộc: KinhTôn giáo: không
Chức vụ:Uỷ viên BCH TW Đảng các khoá VI, VII, VIII, IX, X.Uỷ viên Bộ Chính trị khoá X.Bí thư Trung ương Đảng khoá IX, X.Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng
Ngày vào đảng: 14/06/1965Ngày chính thức: 14/06/4966
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
1954-1964: Học sinh phổ thông, vừa làm cơ sở hợp pháp, làm giao liên bí mật cho Huyện uỷ Hoà Vang
10/1964: Thoát ly tham gia cách mạng, làm văn thư tại Huyện uỷ Hoà Vang
1965-1969:Uỷ viên Ban Kinh tế huyện Hoà Vang, Phó ban Kinh tài II Hoà Vang; Phó Ban Tổ chức Đảng uỷ khu II Hoà Vang. Thường vụ Đảng uỷ khu II, Trưởng Ban Tổ chức khu II Hoà Vang
3-1971- 3-1973: Phó Bí thư Đảng uỷ khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên Quảng Đà, Bí thư khu II Hoà Vang; Tỉnh uỷ viên, Chánh văn phòng Tỉnh uỷ Quảng Đà.
4-1974 - 4-1976: Học viên Trường Đảng Cao cấp Nguyễn Ái Quốc05-1976: Phó Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
10-1976 – 7-1979: Chủ tịch UBND huyện, Thường vụ Tỉnh uỷ Quảng Nam - Đà Nẵng, Bí thư Huyện uỷ Hoà Vang.
07-1979 – 10-1982: Thường vụ Tỉnh uỷ, Phó chủ tịch UBND tỉnh, Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng.
07-1983 – 10-1984: Đặc phái viên của Tỉnh uỷ, theo dõi phân phối lưu thông
10-1984 – 6-1986: Phó bí thư Thành uỷ Đà Nẵng
12-1986: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VI, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng07-1991: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Nam- Đà Nẵng
04-1994 – 04-1995: Phái viên của Đảng- Chính phủ tại Miền Trung và Tây Nguyên
05-1995: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII, Phó trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW.
07-2000 - 2002: Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương khoá IX, Trưởng Ban Bảo vệ chính trị nội bộ TW
Từ 2002: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TW Đảng.
Từ tháng 8/1965 đến năm 1975, ông công tác tại Vụ Quản lý Nhân công Bộ Lao động, làm Bí thư Đoàn, Uỷ viên Ban Chấp hành Đảng bộ cơ quan Bộ Lao động.
Từ năm 1976 - 1980 là Bí thư chi bộ lưu học sinh và bảo vệ luận án Tiến sĩ tại Hungaria.
Năm 1996, được phong học hàm Phó Giáo sư.Từ tháng 11/1981 đến tháng 10/1983, ông công tác tại Bộ Lao động và giữ các chức vụ: Phó Cục trưởng Cục Điều động lao động, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp.
Tháng 11/1983 được bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Lao động, tháng 1/1988 kiêm Viện trưởng Viện Khoa học lao động.
Từ tháng 10/1988 là Thứ trưởng Thường trực, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Bộ.
Từ tháng 4/1989 đến tháng 1/1998 là Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Từ tháng 1/1998 đến tháng 4/2001 là Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.Ông là Ủy viên Trung ương Đảng các khoá VII, VIII, IX; đại biểu Quốc hội khoá X, khoá XI, Chủ tịch nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt - Nhật, Chủ tịch Hội hữu nghị Việt Nam - Hungaria.Tháng 4/2001, ông được Ban Chấp hành Trung ương bầu làm Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng; từ tháng 4 đến tháng 7/2001 ông được phân công làm Thường trực Ban Bí thư.
Từ tháng 7/2001 đến tháng 4/2006 ông là Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Tổ chức Trung ương kiêm Giám đốc, Bí thư Ban cán sự đảng Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (nay là Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh), Trưởng Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương (từ tháng 2/2002).
Từ ngày 1/1/2008, ông được nghỉ hưu theo chế độ.Do có nhiều cống hiến cho sự nghiệp cách mạng, ông được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Kháng chiến chống Mỹ cứu nước hạng Ba, Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng và nhiều phần thưởng cao quí khác; được Đảng và Nhà nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào tặng thưởng Huân chương Tự do Itsala hạng Nhất; được Nhà vua Nhật Bản tặng thưởng Huân chương Mặt trời mọc.
Sinh năm 1937, quê ở huyện Phú Xuyên, Hà Tây (nay thuộc thành phố Hà Nội).
Ủy viên Trung ương Đảng từ khóa VII đến khóa IX (1991-2006), Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX. Nguyên Phó Thủ tướng Chính phủ từ tháng 8 năm 2002 đến cuối tháng 6 năm 2006.
Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá IX; Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X, Bộ trưởng Văn hóa Thông tin.
Ủy viên Bộ Chính trị khóa VIII và IX, Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX.